Tại TP.HCM, khi nhu cầu xây nhà ngày càng tăng cao, dịch vụ xây nhà phố trọn gói trở thành lựa chọn tối ưu được nhiều gia chủ tin tưởng. Không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và công sức, hình thức này còn đảm bảo tính chuyên nghiệp, đồng bộ trong suốt quá trình thi công. Tuy nhiên, một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu vẫn là mức giá xây nhà trọn gói có hợp lý và minh bạch hay không. Trong bài viết sau, Xây Dựng An Thơ Home sẽ chia sẻ chi tiết về báo giá xây nhà phố trọn gói Tp.hcm và tỉnh lân cận cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí, giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định phù hợp với ngân sách và nhu cầu thực tế.
Xây nhà trọn gói là gì? Dịch vụ này bao gồm những hạng mục nào?
Xây nhà trọn gói (hay còn gọi là xây nhà chìa khóa trao tay) là dịch vụ mà chủ đầu tư giao khoán toàn bộ công việc từ A-Z cho một nhà thầu. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm từ lập phương án, khảo sát, thực hiện thủ tục pháp lý, thiết kế bản vẽ, thi công, đến lắp đặt thiết bị hoàn thiện và bàn giao nhà. Dịch vụ này ngày càng được ưa chuộng nhờ giúp chủ đầu tư tiết kiệm tối đa thời gian và công sức.
PHẦN CÔNG VIỆC | HẠNG MỤC CỤ THỂ |
---|---|
Phần xây dựng cơ bản | 1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu mặt bằng thi công cho phép). 2. Vệ sinh mặt bằng, định vị tim móng, cột. 3. Đào đất hố móng: móng cọc, đà kiềng, hầm phân, hố ga. 4. Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các lầu, cột. 5. Xây tường gạch theo bản vẽ thiết kế. 6. Cán nền, sàn thượng, mái, vệ sinh. 7. Thi công chống thấm. 8. Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, điện chiếu sáng. 9. Lắp đặt hệ thống dây truyền hình, internet. |
Phần hoàn thiện | 1. Cung cấp và ốp lát gạch toàn bộ sàn, phòng bếp, tường vệ sinh. 2. Cung cấp và ốp gạch, đá trang trí. 3. Lắp đặt hệ thống điện, chiếu sáng. 4. Cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh: bồn cầu, lavabo, vòi nước. 5. Lắp đặt cửa đi, cửa sổ, cầu thang, lan can. 6. Sơn nước toàn bộ bên trong và ngoài nhà. 7. Vệ sinh công trình trước khi giao. |
Các công việc không bao gồm | – Lắp đặt các loại đèn chùm trang trí, mạng LAN văn phòng. – Hệ thống điện 3 pha, đồng điện lạnh. – Thi công chống sét, tiểu cảnh. |
Ưu điểm của xây nhà trọn gói:
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Chủ đầu tư không cần lo lắng về việc tìm kiếm nhà thầu, quản lý vật liệu hay giám sát thi công, tất cả sẽ được nhà thầu đảm nhận.
- Đảm bảo chất lượng công trình: Nhà thầu cam kết thực hiện công trình theo đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng công trình đạt yêu cầu.
- Dễ dàng kiểm soát chi phí: Chi phí xây dựng được xác định từ ban đầu, giúp chủ đầu tư dễ dàng kiểm soát và lập kế hoạch ngân sách hiệu quả.
- Tư vấn chuyên nghiệp: Với đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư giàu kinh nghiệm, nhà thầu sẽ hỗ trợ chủ đầu tư đưa ra các quyết định tối ưu cho ngôi nhà của mình.
Nhược điểm của xây nhà trọn gói:
- Chi phí có thể cao hơn: So với việc tự thuê nhân công và mua vật liệu riêng, chi phí xây nhà trọn gói có thể cao hơn.
- Cần lựa chọn nhà thầu uy tín: Việc chọn nhà thầu có kinh nghiệm và uy tín là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tiến độ công trình.
Bảng giá xây nhà phố trọn gói tại Tphcm và các tỉnh phía nam
Đơn giá xây dựng nhà trọn gói được tính theo công thức: [Giá xây dựng nhà trọn gói] = [Tổng diện tích xây dựng] x [Đơn giá /m² xây theo các gói vật tư]
Dưới đây là bảng đơn giá xây dựng nhà phố trọn gói theo /m² xây dựng và bảng vật liệu theo từng gói:
Nhà | Đơn giá xây dựng nhà trọn gói | ||
Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp | |
Nhà phố hiện đại | 5.800.000 – 6.000.000đ/m² | ||
Nhà phố tân cổ điển | 5.800.000 – 6.000.000đ/m² | 6.100.000 – 6.800.000đ/m² | |
Nhà phố cổ đỉển | 6.800.000 – 7.800.000đ/m² | 7.900.000 – 10.500.000đ/m² | |
Đơn giá trên áp dụng cho khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh và có thể thay đổi tùy theo diện tích xây dựng, khu vực và vật tư. | |||
Khách hàng sẽ được miễn phí hồ sơ thiết kế và hỗ trợ thủ tục xin giấy phép xây dựng khi chọn dịch vụ xây nhà trọn gói tại An Cư. |
Cách tính diện tích xây dựng nhà tại Tphcm
HẠNG MỤC | TỶ LỆ TÍNH DIỆN TÍCH (%) |
---|---|
Sân thượng | 40% – 50% diện tích |
Mái BTCT | 40% – 50% diện tích |
Mái tôn | 20% – 30% diện tích |
Sân thượng có giàn khung | 60% – 80% diện tích |
Sân nhà | 40% – 50% diện tích |
Mái ngói kèo sắt hộp | 60% – 70% diện tích |
Mái ngói BTCT, dán ngói | 90% – 100% diện tích |
Tầng hầm (sâu 1.0m – 1.3m) | Tính 130% diện tích |
Tầng hầm (sâu 1.3m – 1.5m) | Tính 150% diện tích |
Tầng hầm (sâu 1.5m – 1.8m) | Tính 180% diện tích |
Tầng hầm (sâu 1.8m – 2.1m) | Tính 210% diện tích |
Móng băng | 60% – 70% diện tích |
Móng cọc | 40% – 60% diện tích |
Móng đơn | 30% – 40% diện tích |
Ví dụ: cách tính giá xây dựng trọn gói của một công trình có các thông số sau:
- Diện tích đất: 5m x 20m (tổng diện tích đất = 100m²).
- Công trình nhà phố: tầng trệt, lầu 1, sân thượng, mái tôn, móng băng.
- Gói vật tư: mức khá.
Trước tiên mình tính tổng diện tích xây dựng cho công trình trên như sau:
HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH (M²) | HỆ SỐ (%) | DIỆN TÍCH TÍNH XÂY DỰNG (M²) |
---|---|---|---|
Móng băng | 100 | 50% | 50 |
Tầng trệt | 100 | 100% | 100 |
Tầng lầu 1 | 100 | 100% | 100 |
Sân thượng | 50 | 50% | 25 |
Mái tôn | 100 | 20% | 20 |
=> Tổng diện tích tính xây dựng: 50 + 100 + 100 + 25 + 20 = 295m²
Chi phí xây dựng trọn gói:
Giả sử đơn giá xây dựng mức khá là 6.000.000 VNĐ/m², tổng chi phí sẽ là: 295m² x 6.000.000 VNĐ = 1.770.000.000 VNĐ
Nhà thầu cần xác định yêu cầu dự án từ khách hàng và khả năng đầu tư vào dự án của khách hàng. Sau đó ước lượng nguyên vật liệu và nhân công, từ đó tính ra được chí phí xây thô, chi phí hoàn thiện một cách hợp lý, tối ưu chi phí cho chủ đầu tư. Để nhận được tư vấn cụ thể, chi tiết, chính xác phù hợp với bản thân, An Thơ Home khuyến khích chủ đầu tư liên hệ trực tiếp đến hotline (0868.813.868 - 093.672.8694) để được tư vấn kĩ hơn về pháp lý, thiết kế, vật tư, thi công và được định giá chính xác.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá xây dựng:
- Loại hình nhà: hiện đại, tân cổ điển, cổ điểnn,nhà cấp 4, nhà 1 trệt 1 lầu, nhà vườn, v.v.
- Gói xây dựng: Xây thô, xây hoàn thiện, chìa khóa trao tay.
- Chất lượng vật liệu: Gói phổ thông, khá, cao cấp.
- Vị trí: Khu vực xây dựng và điều kiện thi công.
- Thiết kế: Đơn giản, phức tạp, có nhiều chi tiết cầu kỳ.
Lưu ý:
- Bảng giá trên chỉ mang tính tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực tế.
- Để có báo giá chính xác, nên liên hệ trực tiếp với các công ty xây dựng để được tư vấn cụ thể theo yêu cầu.
Vật tư thô (dành cho gói phổ thông, gói khá, gói cao cấp)
HẠNG MỤC | LOẠI VẬT TƯ |
---|---|
Thép xây dựng | Thép Việt Nhật |
Xi măng xây dựng | Hà Tiên – Insee |
Bê tông thương phẩm | MAC 250 |
Cát xây dựng | Cát vàng |
Đá xây dựng | Đá xanh 1×2, 4×6 |
Gạch xây dựng | Gạch Tuynel Tám Quỳnh |
Dây cáp điện | Cadivi lõi đồng |
Dây cáp mạng | Cáp Sino, Panasonic |
Ống nước nóng âm tường | Ống nước nóng Vesbo |
Ống nước cấp, thoát | Ống nước Bình Minh |
Hóa chất chống thấm | Kova – CT-11A, Sika |
Sơn nước & Sơn dầu
LOẠI SƠN | GÓI PHỔ THÔNG | GÓI KHÁ | GÓI CAO CẤP |
---|---|---|---|
Sơn nước nội thất | Dulux Inprise | Dulux | Joton |
Sơn nước ngoại thất | Dulux Inprise | Dulux | Joton |
Sơn lót mặt tiền | Dulux Inprise | Dulux | Joton |
Matit | Joton | Joton | Joton |
Sơn dầu, sơn chống xỉ | Expo | Joton | Joton |
Thiết bị chiếu sáng
ĐIỆN | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Thiết bị công tắc, ổ cắm điện | Sino | Panasonic | |
Bóng đèn chiếu sáng phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp | Đèn Philips | ||
70,000đ/Bộ | 90,000đ/Bộ | 150,000đ/Bộ | |
Bóng đèn chiếu sáng nhà vệ sinh | Đèn Philips | ||
200.000đ/bộ | 400.000đ/bộ | 400.000đ/bộ | |
Đèn trang trí phòng khách | 200.000đ/phòng | 400.000đ/phòng | 900.000đ/phòng |
Đèn ban công | 200.000đ/phòng | 400.000đ/phòng | 900.000đ/phòng |
Đèn cầu thang | 200.000đ/phòng | 400.000đ/phòng | 900.000đ/phòng |
Đèn ngủ | 200.000đ/phòng | 400.000đ/phòng | 900.000đ/phòng |
Thiết bị vệ sinh
BẾP | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Bồn cầu vệ sinh | INAX | INAX-TOTO | |
1.900.000đ/bộ | 3.750.000đ/bộ | 7.650.000đ/bộ | |
Lavabo rửa mặt | INAX | INAX-TOTO | |
700.000đ/bộ | 1.000.000đ/bộ |